Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2023
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất mới nhất 2021 quy định chi tiết về đối tượng, thời gian đặt cọc, mức phạt cọc, phương thức giải quyết tranh chấp,...
Trong giao dịch mua bán đất, nếu đặt cọc, bên mua và bên bán nên tham khảo và ký kết mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất để quy định về mức phạt cọc. Đồng thời, có thể dựa vào đó để giải quyết các tranh chấp phát sinh và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.
Đặt cọc mua bán đất là hoạt động không bắt buộc
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất 2023 mới nhất
Bên cạnh mẫu hợp đồng mua bán đất 2023 thì mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất cũng cần được soạn thảo và ký kết theo quy định để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Khách hàng có thể tham khảo mẫu hợp đồng đặt cọc được cập nhật mới nhất dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………. chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: .......................................................................................................................
Sinh năm: ...............................................................................................................
CMND/CCCD số: ..................... do ...................................... cấp ngày ................
Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................................
Bà: ..........................................................................................................................
Sinh năm:................................................................................................................
CMND/CCCD số: ...................... do ...................................... cấp ngày ...............
Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................................
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông:........................................................................................................................
Sinh năm: ...............................................................................................................
CMND/CCCD số: ................... do ........................................ cấp ngày ................
Hộ khẩu thường trú tại: ..........................................................................................
Bà: ..........................................................................................................................
Sinh năm: ...............................................................................................................
CMND/CCCD số: ................... do .......................................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………………………đồng chẵn) mà Bên A đặt cọc cho Bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số…………, tờ bản đồ số ……………….. tại địa chỉ……………………………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; số vào sổ cấp GCN số ……….. do …………………………….. cấp ngày ……………… mang tên…………………………………………………………………………………
Thông tin cụ thể như sau:
- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2 (Bằng chữ: ..................... mét vuông).
- Thửa đất số: .........................................................................................................
- Tờ bản đồ số: .......................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: .................................................................................................
- Mục đích sử dụng:................................................................................................
- Thời hạn sử dụng: ................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .............................................................................................
Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng
2.1. Thời hạn đặt cọc
Thời hạn đặt cọc là: …………….. kể từ ngày ……………………………, hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
2.2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:.............. (Bằng chữ: .................................................... đồng chẵn).
Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).
Điều 3: Mức phạt cọc
Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :
- Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.
- Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.
Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:
5.1. Bên A cam đoan
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
- Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
5.2. Bên B cam đoan
- Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
- Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của Bên B tại ngân hàng.
- Tính đến thời điểm giao kết Hợp đồng này, Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
- Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia vào giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 6: Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
- Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.
- Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất có cần công chứng không?
Hiện tại, không có văn bản pháp luật nào quy định về việc mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất phải công chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, quyền lợi của các bên cũng như có thể dựa vào hợp đồng để giải quyết tranh chấp và các rủi ro khác, bên mua và bên bán nên thực hiện công chứng tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nhờ bên thứ ba làm chứng.
Lưu ý khi làm hợp đồng đặt cọc mua bán đất
Thực hiện ký kết hợp đồng là vấn đề rất quan trọng, đặc biệt là hợp đồng đặt cọc vì không chỉ ảnh hưởng đến tài sản cá nhân mà còn có thể liên quan đến pháp luật. Cụ thể, khi ký kết mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất cần lưu ý những vấn đề dưới đây.
Phải ghi “đặt cọc” mới có thể phạt cọc
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất là cơ sở để quyết định về việc bị phạt cọc
Khi đã ký kết mẫu hợp đồng mua bán đất, nếu một trong hai bên từ chối giao kết thì phải chịu phạt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác). Tuy nhiên, nếu bên mua đã đặt cọc cho bên bán nhưng không được xác thực bằng văn bản mà chỉ có giấy biên nhận tiền hoặc thỏa thuận miệng thì sẽ không bị phạt cọc.
Trong trường hợp chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng thỏa thuận là tiền đặt cọc thì có thể xác định đây là tiền trả trước. Về bản chất, tiền trả trước hoàn toàn khác so với tiền đặt cọc. Khoản tiền này dùng để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và được xử lý như sau nếu các bên không chuyển nhượng đất:
- Việc giao kết, thực hiện hợp đồng bị từ chối bởi bên mua: Bên mua nhận lại khoản tiền trả trước theo giấy biên nhận tiền mà không phải chịu phạt nếu không có thỏa thuận khác.
- Việc giao kết, thực hiện hợp đồng bị từ chối bởi bên bán: Bên bán có nghĩa vụ trả lại tiền cho bên mua theo giấy biên nhận tiền mà không phải chịu phạt nếu không có thỏa thuận khác.
Mức phạt cọc nếu không thực hiện mua/bán đất
Trong giao dịch mua bán nhà đất, nếu không giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ chịu phạt cọc theo quy định
Khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau: “Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”
Theo quy định trên, nếu việc giao kết, thực hiện theo mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất bị từ chối bởi bên mua thì bên mua sẽ mất số tiền đã đặt cọc. Lúc này, số tiền đặt cọc thuộc về bên bán nếu không có thỏa thuận khác (thỏa thuận khác không được trái pháp luật và đạo đức xã hội).
Ngược lại, nếu việc giao kết, thực hiện hợp đồng bị từ chối bởi bên bán thì bên bán phải trả lại tiền đặt cọc cho bên mua. Đồng thời, chịu phạt cọc với số tiền tương đương khoản tiền mà bên mua đã đặt cọc nếu không có thỏa thuận khác (thỏa thuận khác không được trái pháp luật và đạo đức xã hội).
Địa chỉ mua bán đất uy tín tại Vũng Tàu
NHÀ ĐẤT VŨNG TÀU - Đơn vị chuyên tư vấn, mua bán đất uy tín hàng đầu hiện nay
Mua bán đất là vấn đề quan trọng, cần được thực hiện theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi cũng như tránh các sai phạm về tính pháp lý. Nếu chưa có kinh nghiệm hoặc muốn tìm kiếm một mảnh đất phù hợp nhất với nhu cầu, khách hàng nên nhờ đến sự hỗ trợ của các đơn vị môi giới, chuyên tư vấn mua bán nhà đất uy tín trên thị trường.
Tại Bà Rịa - Vũng Tàu cũng như các tỉnh, thành lân cận, khách hàng có thể liên hệ với NHÀ ĐẤT VŨNG TÀU. Đây là đơn vị đã có hơn 15 năm kinh nghiệm mua bán đất ở Vũng Tàu, cam kết chính chủ, giá rẻ với những lợi thế sau:
- Tư vấn miễn phí về mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất.
- Có sẵn danh sách đất ký gửi, đa dạng về vị trí, diện tích cũng như giá cả, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được mảnh đất phù hợp.
- Hỗ trợ mua đất nếu khách hàng có nhu cầu bán với mức giá tốt nhất trên thị trường.
- Khách hàng được gặp gỡ và trao đổi trực tiếp với bên thứ ba về giá cả cũng như các vấn đề liên quan khác.
- Chúng tôi có các chuyên viên tư vấn, luật sư am hiểu về các văn bản luật nhà ở, đất đai, sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí cho khách hàng, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
- Hỗ trợ khách hàng vay vốn mua đất với lãi suất ưu đãi.
- Luôn đồng hành, hỗ trợ khách hàng từ khi đặt cọc đến lúc sang tên.
Nếu khách hàng đang có nhu cầu mua bán đất, hãy liên hệ ngay với NHÀ ĐẤT VŨNG TÀU để được tư vấn về mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất cũng như các thông tin liên quan một cách nhanh chóng và chính xác nhất.